Cho các cặp chất sau: (a) Khí Cl2 và khí O2 (Miễn phí)
Cho các cặp chất sau: (a) Khí Cl2 và khí O2 (Miễn phí)

Cho các cặp chất sau: (a) Khí Cl2 và khí O2. (b) Khí H2S và khí SO2. (c) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (d) CuS và dung dịch HCl. (e) Khí Cl2 và NaOH trong dung dịch. Số cặp chất có khả năng phản ứng được với nhau ở nhiệt độ thường là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

CH3COONa + NaOH → CH4 ↑ + Na2CO3 | CH3COONa ra CH4.
CH3COONa + NaOH → CH4 ↑ + Na2CO3 | CH3COONa ra CH4.

CH3COONa + NaOH → CH4 ↑ + Na2CO3 | CH3COONa ra CH4 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.

NaBr + Cl2 → NaCl + Br2 | NaBr ra Br2 | Cl2 ra Br2 | Cl2 ra NaCl.
NaBr + Cl2 → NaCl + Br2 | NaBr ra Br2 | Cl2 ra Br2 | Cl2 ra NaCl.

NaBr + Cl2 → NaCl + Br2 | NaBr ra Br2 | Cl2 ra Br2 | Cl2 ra NaCl - Trọn bộ phương trình hóa học, phản ứng hóa học có đủ điều kiện phản ứng và đã cân bằng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3 giúp bạn học tốt môn Hóa hơn.

Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2.
Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2.

Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 - Tuyển chọn giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn giúp bạn làm bài tập KHTN 8.

Cà phê được trồng chủ yếu ở trên loại đất nào sau đây (Miễn phí)
Cà phê được trồng chủ yếu ở trên loại đất nào sau đây (Miễn phí)

Cà phê được trồng chủ yếu ở trên loại đất nào sau đây? A. Đất badan. B. Đất xám bạc màu. C. Đất đỏ đá vôi. D. Đất phù sa.

C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 | C2H5OH ra C2H5ONa.
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 | C2H5OH ra C2H5ONa.

C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 | C2H5OH ra C2H5ONa - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.

BaCO3 +HCl → BaCl2 + H2O + CO2         Chọn nhận định đúng, sau khi lập phương trình hóa học      
BaCO3 +HCl → BaCl2 + H2O + CO2         Chọn nhận định đúng, sau khi lập phương trình hóa học      

Cho sơ đồ phản ứng sau: BaCO3 +HCl → BaCl2 + H2O + CO2         Chọn nhận định đúng, sau khi lập phương trình hóa học      

Tả cảnh sinh hoạt trên sân trường giờ ra chơi lớp 6 | Văn mẫu lớp 6 - Kết nối tri thức
Tả cảnh sinh hoạt trên sân trường giờ ra chơi lớp 6 | Văn mẫu lớp 6 - Kết nối tri thức

Tả cảnh sinh hoạt trên sân trường giờ ra chơi lớp 6. 1. Dàn ý chi tiết a) Mở bài: Giới thiệu cảnh sinh hoạt được tả. - Mỗi ngày đến trường là một ngày vui

FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O | FeCO3 ra Fe2(SO4)3 | FeCO3 ra CO2.
FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O | FeCO3 ra Fe2(SO4)3 | FeCO3 ra CO2.

FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O | FeCO3 ra Fe2(SO4)3 | FeCO3 ra CO2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.

AlCl3 + Na2CO3 + H2O  →  Al(OH)3 + NaCl + CO2.
AlCl3 + Na2CO3 + H2O → Al(OH)3 + NaCl + CO2.

AlCl3 + Na2CO3 + H2O → Al(OH)3 + NaCl + CO2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.

Zn + O2 →  ZnO | Zn ra ZnO.
Zn + O2 → ZnO | Zn ra ZnO.

Zn + O2 → ZnO | Zn ra ZnO - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.

Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là.
Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là.

Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là - Tuyển chọn giải sách bài tập Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn giúp bạn làm bài tập trong SBT Địa 10.

Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường (Miễn phí)
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường (Miễn phí)

Sóng dọc là sóng A. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường luôn hướng theo phương thẳng đứng. B. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng. C. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng. D. Cả A và C.

Fe(OH)2 + O2  → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2O3.
Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2O3.

Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2O3 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.

Ba + H2O  →  Ba(OH)2 + H2.
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2.

Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.

Cách tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song cực hay.
Cách tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song cực hay.

Cách tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song cực hay - Tổng hợp các dạng bài tập Toán 11 với phương pháp giải chi tiết giúp bạn biết cách làm bài tập Toán 11.

Góc bẹt: Khái niệm, tính chất, bài tập và phương pháp giải chính xác
Góc bẹt: Khái niệm, tính chất, bài tập và phương pháp giải chính xác

Góc bẹt là gì? Đặc điểm tính chất như thế nào? Có những dạng bài tập nào? Cách giải bài tập góc bét ra sao? Tất cả sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết sau.

Si + NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2 ↑ | Si ra Na2SiO3 | Si ra H2 | NaOH ra Na2SiO3.
Si + NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2 ↑ | Si ra Na2SiO3 | Si ra H2 | NaOH ra Na2SiO3.

Si + NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2 ↑ | Si ra Na2SiO3 | Si ra H2 | NaOH ra Na2SiO3 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.

Cu + Cl2 → CuCl2 | Cu ra CuCl2 | Cl2 ra CuCl2.
Cu + Cl2 → CuCl2 | Cu ra CuCl2 | Cl2 ra CuCl2.

Cu + Cl2 → CuCl2 | Cu ra CuCl2 | Cl2 ra CuCl2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.