Mô tả sản phẩm
1. Công thức Đại số 10 Kết nối tri thức
Các công thức Đại số lớp 10 trong chương trình Kết nối tri thức bao gồm:
1.1. Mệnh đề và tập hợp
- Mệnh đề phủ định: ¬P
- Mệnh đề kéo theo: P ⇒ Q
- Mệnh đề tương đương: P ⇔ Q
- Công thức tập hợp: A ∪ B, A ∩ B, A \ B, A^C (phần bù)
1.2. Hàm số bậc nhất và bậc hai
- Hàm bậc nhất: y = ax + b
- Hàm bậc hai: y = ax² + bx + c
- Đỉnh parabol: I(-b/2a; -Δ/4a)
- Công thức nghiệm phương trình bậc 2: x = [-b ± √(b² - 4ac)]/(2a)
2. Công thức Hình học 10 Kết nối tri thức
Các công thức Hình học quan trọng:
2.1. Hệ thức lượng trong tam giác
- Định lý cosin: a² = b² + c² - 2bc.cosA
- Định lý sin: a/sinA = b/sinB = c/sinC = 2R
- Công thức diện tích: S = ½ab.sinC = abc/(4R) = pr
2.2. Phương pháp tọa độ
- Khoảng cách 2 điểm: AB = √[(x₂-x₁)² + (y₂-y₁)²]
- Phương trình đường thẳng: ax + by + c = 0
- Góc giữa 2 đường thẳng: cosφ = |a₁a₂ + b₁b₂|/√(a₁²+b₁²)(a₂²+b₂²)
3. Công thức Lượng giác lớp 10
Các công thức lượng giác cơ bản:
3.1. Công thức cơ bản
- sin²x + cos²x = 1
- 1 + tan²x = 1/cos²x
- 1 + cot²x = 1/sin²x
3.2. Công thức cộng
- sin(a±b) = sina.cosb ± cosa.sinb
- cos(a±b) = cosa.cosb ∓ sina.sinb
- tan(a±b) = (tana ± tanb)/(1 ∓ tana.tanb)
4. Công thức Thống kê và Xác suất
Các công thức quan trọng:
4.1. Thống kê
- Số trung bình: x̄ = (Σxᵢ)/n
- Phương sai: s² = [Σ(xᵢ - x̄)²]/n
4.2. Xác suất
- P(A) = n(A)/n(Ω)
- P(A∪B) = P(A) + P(B) - P(A∩B)
5. Công thức về Vectơ
Các công thức vectơ quan trọng:
- Độ dài vectơ: |AB→| = √(x² + y²)
- Tích vô hướng: a→.b→ = x₁x₂ + y₁y₂
- Góc giữa 2 vectơ: cosφ = (a→.b→)/(|a→|.|b→|)
6. Ứng dụng công thức Toán 10 vào giải bài tập
Khi áp dụng các công thức cần lưu ý:
1. Xác định đúng dạng bài tập
2. Chọn công thức phù hợp
3. Thay số chính xác
4. Kiểm tra đơn vị và kết quả
7. Mẹo ghi nhớ công thức Toán 10 hiệu quả
- Học theo nhóm công thức liên quan
- Làm nhiều bài tập ứng dụng
- Sử dụng sơ đồ tư duy
- Ôn tập thường xuyên
Các công thức Toán 10 trong sách Kết nối tri thức được thiết kế khoa học, giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng quan trọng cho các lớp học tiếp theo. Việc hiểu rõ và vận dụng linh hoạt các công thức này sẽ giúp học sinh giải quyết tốt các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
Xem thêm: phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động của các nhân tố hình thành đất