Tổng Hợp Các Dạng Toán Nâng Cao Lớp 3 Có Đáp Án

Defensive Line Responsibilities

In Stock



Total: $24.99 $29.99

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

1. Toán Nâng Cao Lớp 3: Dạng Toán Tìm X

Dạng toán tìm X là một trong những bài toán nâng cao lớp 3 phổ biến, giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy logic. Dưới đây là một số ví dụ:

Ví dụ 1: Tìm X biết: X × 5 + 20 = 50

Giải: X × 5 = 50 - 20 → X × 5 = 30 → X = 30 ÷ 5 → X = 6

Đáp án: X = 6

Ví dụ 2: (X + 15) ÷ 4 = 10

Giải: X + 15 = 10 × 4 → X + 15 = 40 → X = 40 - 15 → X = 25

Đáp án: X = 25

2. Toán Nâng Cao Lớp 3: Dạng Toán Có Lời Văn

Dạng toán có lời văn yêu cầu học sinh đọc hiểu và phân tích đề bài để tìm ra cách giải. Dưới đây là một số bài tập:

Ví dụ 1: Lan có 36 viên kẹo, Lan chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu viên kẹo?

Giải: Số kẹo mỗi bạn nhận được là: 36 ÷ 4 = 9 (viên)

Đáp án: 9 viên kẹo

Ví dụ 2: Một cửa hàng có 120 quyển vở, đã bán được 1/3 số vở. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?

Giải: Số vở đã bán: 120 ÷ 3 = 40 (quyển). Số vở còn lại: 120 - 40 = 80 (quyển)

Đáp án: 80 quyển vở

3. Toán Nâng Cao Lớp 3: Dạng Toán Tính Giá Trị Biểu Thức

Dạng toán này giúp học sinh nắm vững quy tắc tính toán và thứ tự thực hiện phép tính.

Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức: 25 + 15 × 2

Giải: Thực hiện phép nhân trước: 15 × 2 = 30 → 25 + 30 = 55

Đáp án: 55

Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức: (40 - 10) ÷ 5 + 7

Giải: Tính trong ngoặc trước: 40 - 10 = 30 → 30 ÷ 5 = 6 → 6 + 7 = 13

Đáp án: 13

4. Toán Nâng Cao Lớp 3: Dạng Toán Hình Học

Dạng toán hình học giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản về chu vi, diện tích.

Ví dụ 1: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm.

Giải: Chu vi = (8 + 5) × 2 = 13 × 2 = 26cm

Đáp án: 26cm

Ví dụ 2: Tính diện tích hình vuông có cạnh 6cm.

Giải: Diện tích = 6 × 6 = 36cm²

Đáp án: 36cm²

5. Toán Nâng Cao Lớp 3: Dạng Toán Đố Vui

Dạng toán đố vui giúp học sinh phát triển tư duy sáng tạo và khả năng suy luận.

Ví dụ 1: Một con gà và một con chó có tổng số chân là 10. Biết gà có 2 chân, chó có 4 chân. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?

Giải: Giả sử tất cả là gà: 2 × 5 = 10 chân (không thỏa mãn vì có cả chó). Giả sử 1 chó và 3 gà: 4 + (2 × 3) = 10 chân.

Đáp án: 1 con chó, 3 con gà

Ví dụ 2: An có số kẹo là số lớn nhất có hai chữ số giống nhau, Bình có ít hơn An 15 viên kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu viên kẹo?

Giải: Số lớn nhất có hai chữ số giống nhau là 99 → Bình có: 99 - 15 = 84 viên

Đáp án: 84 viên kẹo

6. Toán Nâng Cao Lớp 3: Dạng Toán Dãy Số

Dạng toán dãy số giúp học sinh nhận biết quy luật và phát triển tư duy logic.

Ví dụ 1: Tìm số tiếp theo trong dãy: 2, 4, 6, 8, ...

Giải: Dãy số tăng dần 2 đơn vị → Số tiếp theo là 10

Đáp án: 10

Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1, 3, 9, 27, ...

Giải: Dãy số nhân với 3 → Số tiếp theo là 27 × 3 = 81

Đáp án: 81

Kết Luận

Trên đây là tổng hợp các dạng toán nâng cao lớp 3 kèm đáp án chi tiết. Các bài tập này giúp học sinh rèn luyện tư duy, nâng cao kỹ năng giải toán. Phụ huynh và giáo viên có thể sử dụng để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Xem thêm: thông thường những nước có vốn đầu tư ra nước ngoài cao thì

Ví dụ 1: Tìm X biết: X × 5 + 20 = 50

Giải: X × 5 = 50 - 20 → X × 5 = 30 → X = 30 ÷ 5 → X = 6

Đáp án: X = 6

Ví dụ 2: (X + 15) ÷ 4 = 10

Giải: X + 15 = 10 × 4 → X + 15 = 40 → X = 40 - 15 → X = 25

Đáp án: X = 25

2. Toán Nâng Cao Lớp 3: Dạng Toán Có Lời Văn

Dạng toán có lời văn yêu cầu học sinh đọc hiểu và phân tích đề bài để tìm ra cách giải. Dưới đây là một số bài tập:

Ví dụ 1: Lan có 36 viên kẹo, Lan chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu viên kẹo?

Giải: Số kẹo mỗi bạn nhận được là: 36 ÷ 4 = 9 (viên)

Đáp án: 9 viên kẹo

Ví dụ 2: Một cửa hàng có 120 quyển vở, đã bán được 1/3 số vở. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?

Giải: Số vở đã bán: 120 ÷ 3 = 40 (quyển). Số vở còn lại: 120 - 40 = 80 (quyển)

Đáp án: 80 quyển vở

3. Toán Nâng Cao Lớp 3: Dạng Toán Tính Giá Trị Biểu Thức

Dạng toán này giúp học sinh nắm vững quy tắc tính toán và thứ tự thực hiện phép tính.

Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức: 25 + 15 × 2

Giải: Thực hiện phép nhân trước: 15 × 2 = 30 → 25 + 30 = 55

Đáp án: 55

Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức: (40 - 10) ÷ 5 + 7

Giải: Tính trong ngoặc trước: 40 - 10 = 30 → 30 ÷ 5 = 6 → 6 + 7 = 13

Đáp án: 13

4. Toán Nâng Cao Lớp 3: Dạng Toán Hình Học

Dạng toán hình học giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản về chu vi, diện tích.

Ví dụ 1: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm.

Giải: Chu vi = (8 + 5) × 2 = 13 × 2 = 26cm

Đáp án: 26cm

Ví dụ 2: Tính diện tích hình vuông có cạnh 6cm.

Giải: Diện tích = 6 × 6 = 36cm²

Đáp án: 36cm²

5. Toán Nâng Cao Lớp 3: Dạng Toán Đố Vui

Dạng toán đố vui giúp học sinh phát triển tư duy sáng tạo và khả năng suy luận.

Ví dụ 1: Một con gà và một con chó có tổng số chân là 10. Biết gà có 2 chân, chó có 4 chân. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?

Giải: Giả sử tất cả là gà: 2 × 5 = 10 chân (không thỏa mãn vì có cả chó). Giả sử 1 chó và 3 gà: 4 + (2 × 3) = 10 chân.

Đáp án: 1 con chó, 3 con gà

Ví dụ 2: An có số kẹo là số lớn nhất có hai chữ số giống nhau, Bình có ít hơn An 15 viên kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu viên kẹo?

Giải: Số lớn nhất có hai chữ số giống nhau là 99 → Bình có: 99 - 15 = 84 viên

Đáp án: 84 viên kẹo

6. Toán Nâng Cao Lớp 3: Dạng Toán Dãy Số

Dạng toán dãy số giúp học sinh nhận biết quy luật và phát triển tư duy logic.

Ví dụ 1: Tìm số tiếp theo trong dãy: 2, 4, 6, 8, ...

Giải: Dãy số tăng dần 2 đơn vị → Số tiếp theo là 10

Đáp án: 10

Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1, 3, 9, 27, ...

Giải: Dãy số nhân với 3 → Số tiếp theo là 27 × 3 = 81

Đáp án: 81

Kết Luận

Trên đây là tổng hợp các dạng toán nâng cao lớp 3 kèm đáp án chi tiết. Các bài tập này giúp học sinh rèn luyện tư duy, nâng cao kỹ năng giải toán. Phụ huynh và giáo viên có thể sử dụng để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.