Kali iodat
Kali iodat (công thức hóa học: KIO3) là một hợp chất gồm các ion K+ và IO3− theo tỷ lệ 1:1.
Tạo dàn xổ số | Ứng dụng mức số
Tạo dàn xổ số, tạo dàn đặc biệt, ghép dàn đặc biệt, lọc dàn đặc biệt, kết quả xố số, tham khảo số đề, công cụ dàn đề, công cụ mức số
Lý thuyết Tính chất hóa học của axit. | SGK Hóa lớp 9
Lý thuyết Tính chất hóa học của axit.. Axit làm đổi màu chất chỉ thị - loigiaihay.com
FeCl3 → H2 Tất cả phương trình điều chế từ FeCl3 ra H2
✔️ Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ FeCl3 (Sắt triclorua) ra H2 (hidro) . Đầy đủ trạng...
Hóa 10 Bài 20: Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hóa khử | Video Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất.
Hóa 10 Bài 20: Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hóa khử | Video Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất - Video các bài Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát sách giáo khoa Hóa học lớp 10 giúp bạn học tốt môn Hóa 10.
Trùng hợp etilen | Trùng hợp C2H4 | nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n | CH2=CH2 ra (-CH2-CH2 -)n.
Trùng hợp etilen | Trùng hợp C2H4 | nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n | CH2=CH2 ra (-CH2-CH2 -)n - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Khử este X đơn chức bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hết 0,1 mol X thì thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là:
Khử este X đơn chức bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hết 0,1 mol X thì thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là:
Lý thuyết nồng độ dung dịch. | SGK Hóa lớp 8
Lý thuyết nồng độ dung dịch.. Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có
Kali tetraiodomercurat(II) - K2[HgI4] tinh khiết
Mua / bán hóa chất Mercuric potassium iodide hàng Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc,Đức, Việt Nam.. các hãng Merk, Sigma, Fisher, Xilong, Đức Giang ....giá rẻ tại Hà Nội,Tp.HCM, Đà Nẵng, Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Nam,Bình Dương,Nam Định, Vĩnh Phúc, ..
Đuyra là một loại hợp kim của nhôm, nhẹ và bền thường được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tàu vũ trụ… Hợp kim Đuyra có thành phần là
Đuyra là một loại hợp kim của nhôm, nhẹ và bền thường được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tàu vũ trụ… Hợp kim Đuyra có thành phần là
Propanediol là gì trong mỹ phẩm? Có an toàn cho da? • Hello Bacsi
Propanediol là gì trong mỹ phẩm? Bạn có thể tìm thấy thành phần này trong kem dưỡng da, sữa rửa mặt. Vậy thành phần này có an toàn cho da?
Al + NaOH + H2O → H2 + NaAlO2.
Al + NaOH + H2O → H2 + NaAlO2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Nhiệt phân NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O | NH4HCO3 nhiệt độ.
Nhiệt phân NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O | NH4HCO3 nhiệt độ - Trọn bộ phương trình hóa học, phản ứng hóa học có đủ điều kiện phản ứng và đã cân bằng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3 giúp bạn học tốt môn Hóa hơn.
H2SO3 đọc là gì?
H2SO3 đọc là gì? được biên soạn hướng dẫn bạn đọc tên axit H2SO3, cũng như xác định H2SO3 là axit mạnh hay yếu. Mời các bạn tham khảo.
Calci
Calci, hay còn được viết là canxi,[5] là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Ca và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó tạo thành một lớp oxide-nitride màu trắng xám khi tiếp xúc với không khí. Các tính chất vật lý và hóa học của nó gần giống với các chất tương đồng nặng hơn như là stronti và bari. Nó là nguyên tố phổ biến thứ năm trên vỏ Trái Đất, và là kim loại phổ biến thứ ba chỉ sau sắt và nhôm. Hợp chất calci phổ biến nhất trên Trái Đất là calci carbonat, có trong đá vôi và tàn tích hóa thạch của sinh vật biển trong thời kỳ đầu; nguồn calci khác bao gồm thạch cao, anhydride, huỳnh thạch và apatit. Tên của nó bắt nguồn từ tiếng Latinh calx, nghĩa là vôi – một hợp chất của calci được điều chế bằng cách nung nóng đá vôi. Mặc dù một số hợp chất calci được biết đến từ thời xa xưa, nhưng đặc tính hóa học của chúng chưa được biết đến cho đến thế kỷ 17. Calci tinh khiết được Humphry Davy cô lập năm 1808 bằng phương pháp điện phân. Các hợp chất của calci được sử dụng phổ biến ở nhiều ngành công nghiệp: trong thực phẩm và dược phẩm với vai trò bổ sung calci, là chất tẩy trắng và làm trắng trong ngành công nghiệp giấy, là chất khử trùng nước uống, và là thành phần của quá trình sản xuất xà phòng kim loại. Mặt khác, calci kim loại có ít ứng dụng hơn do tính phản ứng cao của nó. Tuy nhiên, với số lượng nhỏ, nó thường được sử dụng làm thành phần hợp kim trong sản xuất thép, và đôi khi hợp kim calci-chì được sử dụng trong việc sản xuất ắc quy.
Kali nitrat
Kali nitrat, hay còn gọi là diêm tiêu, là hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3. Trong quá khứ, con người đã sử dụng nó để làm một số loại ngòi nổ. Trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat.
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al2O3 ra NaAlO2.
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al2O3 ra NaAlO2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.