AlCl3 + Na2CO3 + H2O → Al(OH)3 + NaCl + CO2.
AlCl3 + Na2CO3 + H2O → Al(OH)3 + NaCl + CO2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2.
Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 - Tuyển chọn giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn giúp bạn làm bài tập KHTN 8.
NaBr + Cl2 → NaCl + Br2 | NaBr ra Br2 | Cl2 ra Br2 | Cl2 ra NaCl.
NaBr + Cl2 → NaCl + Br2 | NaBr ra Br2 | Cl2 ra Br2 | Cl2 ra NaCl - Trọn bộ phương trình hóa học, phản ứng hóa học có đủ điều kiện phản ứng và đã cân bằng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3 giúp bạn học tốt môn Hóa hơn.
CH3COONa + NaOH → CH4 ↑ + Na2CO3 | CH3COONa ra CH4.
CH3COONa + NaOH → CH4 ↑ + Na2CO3 | CH3COONa ra CH4 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Cho các cặp chất sau: (a) Khí Cl2 và khí O2 (Miễn phí)
Cho các cặp chất sau: (a) Khí Cl2 và khí O2. (b) Khí H2S và khí SO2. (c) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (d) CuS và dung dịch HCl. (e) Khí Cl2 và NaOH trong dung dịch. Số cặp chất có khả năng phản ứng được với nhau ở nhiệt độ thường là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Cellulose + HNO3 đặc | (C6H10O5)n + nHNO3 (đặc) → (C6H7O2(ONO)3)n + nH2O.
Cellulose + HNO3 đặc | (C6H10O5)n + nHNO3 (đặc) → (C6H7O2(ONO)3)n + nH2O - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
C2H6 + O2 → CO2 + H2O | Đốt cháy etan.
C2H6 + O2 → CO2 + H2O | Đốt cháy etan - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Cu + HCl + NaNO3 → Cu(NO3)2 + NO + NaCl + H2O | Cu ra Cu(NO3)2 | NaNO3 ra NO.
Cu + HCl + NaNO3 → Cu(NO3)2 + NO + NaCl + H2O | Cu ra Cu(NO3)2 | NaNO3 ra NO - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
FeCO3 + O2 → Fe2O3 + CO2 ↑ | FeCO3 ra Fe2O3 | FeCO3 ra CO2.
FeCO3 + O2 → Fe2O3 + CO2 ↑ | FeCO3 ra Fe2O3 | FeCO3 ra CO2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch: a) KNO3 + NaCl (Miễn phí)
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch: a) KNO3 + NaCl
CaO + SO2 → CaSO3 ↓ | CaO ra CaSO3 | SO2 ra CaSO3.
CaO + SO2 → CaSO3 ↓ | CaO ra CaSO3 | SO2 ra CaSO3 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Fe(OH)3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe2(SO4)3.
Fe(OH)3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe2(SO4)3 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O | MgCO3 ra MgSO4 | MgCO3 ra CO2 | H2SO4 ra MgSO4.
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O | MgCO3 ra MgSO4 | MgCO3 ra CO2 | H2SO4 ra MgSO4 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
C2H2 + O2 → CO2 + H2O | Đốt cháy acetylene.
C2H2 + O2 → CO2 + H2O | Đốt cháy acetylene - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
d. Cho 2 hóa chất là dung dịch H2SO4 đặc và CaO rắn, hóa chất nào được (Miễn phí)
d. Cho 2 hóa chất là dung dịch H2SO4 đặc và CaO rắn, hóa chất nào được dùng để làm khô khí SO2? Giải thích.
Calcium Chloride (H2O) - CaCl2.2H2O - JHD/Sơn đầu
1. Định nghĩa • Calcium chloride dihydrate (CaCl₂•2H₂O) là một muối vô cơ phổ biến với nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống hàng ngày. 2. Tính chất vật lý • Trạng thái: Tinh thể hoặc bột màu trắng. • Độ tan: Tan rất tốt trong nước, tạo thành dung dịch tỏa nhiệt; cũng tan trong methanol và ethanol. • Điểm nóng c
NaNO2 + NH4Cl → NaCl + N2 ↑ + H2O | NaNO2 ra NaCl | NaNO2 ra N2 | NH4Cl ra N2.
NaNO2 + NH4Cl → NaCl + N2 ↑ + H2O | NaNO2 ra NaCl | NaNO2 ra N2 | NH4Cl ra N2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.