Anhydride acetic
Acetic anhydride, hay ethanoic anhydride là một hợp chất hóa học, có công thức (CH3CO)2O hay Ac2O, nó là anhydride isolable đơn giản nhất của một axit cacboxylic và được sử dụng rộng rãi như là một thuốc thử trong tổng hợp hữu cơ. Nó là một chất lỏng không màu, có mùi mạnh mẽ của axit acetic, được hình thành bởi phản ứng của nó với độ ẩm trong không khí.
Diborane
Diborane(6), commonly known as diborane, is the chemical compound with the formula B2H6. It is a highly toxic, colorless, and pyrophoric gas with a repulsively sweet odor. Given its simple formula, borane is a fundamental boron compound. It has attracted wide attention for its electronic structure. Several of its derivatives are useful reagents.
Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3? A. KHSO4. B. NaCl. C. K2SO4. D. H2O.
Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?
Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2 ↑.
Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2 ↑ - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
nêu hiện tượng, giải thích, viết pthh khi nhỏ dd Na2CO3 vào dd CuSO4
nêu hiện tượng, giải thích, viết pthh khi nhỏ dd Na2CO3 vào dd CuSO4
Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư (Miễn phí)
Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam.
HCOOH CaCO3 - Khám Phá Phản Ứng Hoá Học Thú Vị Giữa Axit Formic Và Canxi Cacbonat
Chủ đề hcooh caco3 Phản ứng giữa HCOOH và CaCO3 mang lại nhiều điều thú vị trong lĩnh vực hóa học. Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá chi tiết về quá trình này, từ phương trình phản ứng cho đến những ứng dụng thực tiễn. Đừng bỏ lỡ cơ hội hiểu rõ hơn về cách hai chất này tương tác và tác động của chúng trong đời sống.
C3H6 Br2 CCl4: Phản Ứng và Ứng Dụng Trong Hóa Học
Chủ đề c3h6 br2 ccl4 C3H6 Br2 CCl4 là một trong những phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quá trình phản ứng, các tính chất hóa học, và ứng dụng của C3H6 Br2 trong môi trường CCl4.
Thủy phân là gì? Kiến thức cơ bản về phản ứng thuỷ phân
Thủy phân chỉ sự liên kết hóa học bằng việc thêm nước và phân chia các phân tử. Theo nghĩa đen, phản ứng này chính là “vỡ do tác động của nước” và được chia thành nhiều dạng.
Nhận biết NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S - Lê Tấn Thanh
Lâp phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất
Cân bằng Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + HNO3 - thuy linh
Lâp phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất
ALO2-
ALO2- là lưỡng tính, trung tính, axit, bazo? Gỉai thích.
Phosphorus trifluoride
"F3P" redirects here. For the camera, see Nikon F3P.
Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol (Miễn phí)
Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72.
Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với.
Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với - Tuyển chọn giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn giúp bạn làm bài tập KHTN 8.
Mangan(II) hydroxide
Mangan(II) hydroxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Mn(OH)2. Nó là một chất rắn màu trắng mặc dù các mẫu sẽ sẫm màu nhanh chóng khi tiếp xúc với không khí do quá trình oxy hóa. Nó thực tế không tan trong nước.