Fe2O3 +HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O.
Fe2O3 +HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Cho các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(HCO3)2. Đổ lần lượt (Miễn phí)
Cho các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là A. 8 B. 6 C. 4 D. 5
Công thức của Natri cromat là (Miễn phí)
Công thức của Natri cromat là A. Na2CrO7 B. Na2CrO4 C. NaCrO2 D. Na2Cr2O7
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 +HCl | NaCl ra NaHSO4 | H2SO4 ra NaHSO4.
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 +HCl | NaCl ra NaHSO4 | H2SO4 ra NaHSO4 - Trọn bộ phương trình hóa học, phản ứng hóa học có đủ điều kiện phản ứng và đã cân bằng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3 giúp bạn học tốt môn Hóa hơn.
Đồng phân của C4H6 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C4H6 và gọi tên.
Đồng phân của C4H6 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C4H6 và gọi tên - Tổng hợp các đồng phân và cách gọi tên của tất cả hợp chất hữu cơ alkane, cycloalkane, alkene, alkadiene, alkyne, ancol, andehit, carboxylic acid chi tiết, dễ hiểu giúp bạn học tốt môn Hóa học hơn.
Al + FeO → Al2O3 + Fe.
Al + FeO → Al2O3 + Fe - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là A. polipropilen. B. polietilen. C. poliseiren. (Miễn phí)
Trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là A. polipropilen. B. polietilen. C. poliseiren. D. poli(vinyl clorua).
Al + BaO → Ba + Ba(AlO2)2.
Al + BaO → Ba + Ba(AlO2)2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Công thức phản ứng tráng gương (tráng bạc) của anđehit (hay, chi tiết)
Công thức phản ứng tráng gương (tráng bạc) của anđehit (hay, chi tiết) - Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 quan trọng đầy đủ, chi tiết giúp học sinh dễ dàng nhớ được công thức Hóa 11.
Có các phát biểu sau đây : 1. C2H5OH và C6H5OH đều phản ứng dễ dàng với HBr (Miễn phí)
Có các phát biểu sau đây : 1. C2H5OH và C6H5OH đều phản ứng dễ dàng với HBr. 2. C2H5OH có tính axit yếu hơn C6H5OH. 3. C2H5ONa và C6H5ONa phản ứng hoàn toàn với nước cho ra trở lại C2H5OH và C6H5OH. Chọn phát biểu sai: A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2 C. Chỉ có 3 D. 1 và 3
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi? A. FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O (Miễn phí)
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi? A. FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O. B. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O. C. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl. D. 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O.
Natri tetrahydroxozincat
Natri tetrahydroxozincat là một trong các oxit hay hydroxide của kẽm mang điện tích âm. Công thức hóa học của nó là Na2Zn(OH)4; tuy nhiên, thông thường công thức hóa học chính xác không quá quan trọng và có thể coi rằng dung dịch zincat bao gồm hỗn hợp nhiều chất.[1]
Nhà sản xuất, nhà cung cấp, nhà máy axit cloroacetic Trung Quốc - Báo giá & mẫu miễn phí - TIANKAI
Chúng tôi là nhà sản xuất và cung cấp axit chloroacetic chuyên nghiệp tại Trung Quốc, chuyên cung cấp các sản phẩm chất lượng cao với giá thấp. Chúng tôi nồng nhiệt chào đón bạn mua axit chloroacetic giá rẻ số lượng lớn từ nhà máy của chúng tôi. Liên hệ với chúng tôi để được báo giá và mẫu miễn phí. Ngoài ra còn có thông tin giảm giá.
MgO (Magnesium oxide) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng).
MgO (Magnesium oxide) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng) - Tổng hợp tính chất hóa học, tính chất vật lí, phản ứng hóa học, cách nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả đơn chất, hợp chất hóa học.
Báo cáo thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt | SGK Hóa lớp 9
Báo cáo thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi Yêu cầu: Nêu hiện tượng thí nghiệm, cho biết trạng thái, màu
Diphosphor trioxide
Diphosphor trioxide là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố phosphor và oxy, với công thức hóa học được quy định là P2O3. Hợp chất này đáng lý ra phải được đặt tên chính xác là tetraphosphor hexoxide (P4O6), tên diphosphor trioxide thực ra xuất hiện trước sự hiểu biết về cấu trúc phân tử của hợp chất, tuy không chính xác nhưng cái tên này vẫn được tiếp tục sử dụng cho đến tận ngày nay. Hợp chất này tồn tại dưới dạng thức là một chất rắn không màu, có cấu trúc liên quan đến adamantane. Hợp chất này được công nhận là anhydride của acid phosphorơ, H3PO3, nhưng không thể thu được bằng cách khử nước của acid. Nó cũng được mô tả là chất rắn màu trắng, chất rắn, tinh thể và có độc tính cao với mùi tương tự như tỏi.[1]
Si + Mg → Mg2Si | Si ra Mg2Si | Mg ra Mg2Si.
Si + Mg → Mg2Si | Si ra Mg2Si | Mg ra Mg2Si - Trọn bộ phương trình hóa học, phản ứng hóa học có đủ điều kiện phản ứng và đã cân bằng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3 giúp bạn học tốt môn Hóa hơn.