FeSO4 + H2O + NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)2 ↓ | FeSO4 ra Fe(OH)2 | NH3 ra (NH4)2SO4 | NH3 ra Fe(OH)2.
FeSO4 + H2O + NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)2 ↓ | FeSO4 ra Fe(OH)2 | NH3 ra (NH4)2SO4 | NH3 ra Fe(OH)2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Thế nào là đơn chức và đa chức ?? câu hỏi 4697897 - hoidap247.com
Đáp án+Giải thích các bước giải:
+ hợp chất hữu cơ đơn thức là hợp chất chỉ có 1 nhóm chức
+ hợp chất hữu cơ đa chức là hợp chất có nhiều nhóm chức nhưng cùng 1 loại nhóm chức
_________________________________
cho mik xin hay nhất nhoa ^3^~
KOH + CuSO4 → K2SO4+ Cu(OH)2 | KOH ra K2SO4 | KOH ra Cu(OH)2 | CuSO4 ra K2SO4 | CuSO4 ra Cu(OH)2.
KOH + CuSO4 → K2SO4+ Cu(OH)2 | KOH ra K2SO4 | KOH ra Cu(OH)2 | CuSO4 ra K2SO4 | CuSO4 ra Cu(OH)2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Cho các chất : C2H5OH; ; CH3COOH; CH3CHO. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với NaOH? (Miễn phí)
Cho các chất : C2H5OH; ; CH3COOH; CH3CHO. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với NaOH? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhiệt phân Fe(NO3)2. (2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Đốt cháy HgS bằng O2. (5) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân Fe(NO3)2.
(2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Đốt cháy HgS bằng O2.
(5) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
FeS + O2 → Fe2O3 + SO2 | FeS ra Fe2O3 | FeS ra SO2.
FeS + O2 → Fe2O3 + SO2 | FeS ra Fe2O3 | FeS ra SO2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Cu(OH)2+HNO3 → Cu(NO3)2+H2O Tất cả phương trình điều chế từ Cu(OH)2+HNO3 ra Cu(NO3)2+H2O
✔️ Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ Cu(OH)2+HNO3 ra Cu(NO3)2+H2O. Đầy đủ trạng thái, máu...
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước ( CaSO4. 2H2O) được gọi là (Miễn phí)
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước ( CaSO4. 2H2O) được gọi là A. thạch cao khan B. thạch cao nung C. thạch cao sống D. đá vôi
Điện phân MgCl2 → Mg + Cl2 ↑ | MgCl2 ra Mg | MgCl2 ra Cl2.
Điện phân MgCl2 → Mg + Cl2 ↑ | MgCl2 ra Mg | MgCl2 ra Cl2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
C2H5NH2 + FeCl3 + H2O → Fe(OH)3 + C2H5NH3Cl.
C2H5NH2 + FeCl3 + H2O → Fe(OH)3 + C2H5NH3Cl - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Ancol ứng với công thức hóa học C2H4(OH)2 có tên gọi là (Miễn phí)
Ancol ứng với công thức hóa học C2H4(OH)2 có tên gọi là A. Propan-1,2-điol. B. Etylen glicol. C. Ancol etylic. D. Glixerol.
Kali benzoat
Kali benzoat (E212), là một muối kali của axit benzoic, là chất bảo quản thực phẩm ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Nó hoạt động tốt nhất trong các sản phẩm có độ pH thấp, dưới 4,5, ở đó nó tồn tại như axit benzoic.
Cu + S → CuS | Cu ra CuS | S ra CuS.
Cu + S → CuS | Cu ra CuS | S ra CuS - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Isopropyl fomat được điều chế từ (Miễn phí)
Isopropyl fomat được điều chế từ A. axit fomic và ancol etylic B. axit fomic và ancol isopropylic C. axit axetic và ancol propylic D. axit propionic và ancol metylic
Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 là (Miễn phí)
Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 là A. Không có hiện tượng chuyển màu. B. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam. C. Xuất hiện kết tủa trắng. D. Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng.
Kali
Kali (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: kalium, danh pháp IUPAC: potassium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn được gọi là bồ tạt (nhiều khi được dùng để chỉ kali carbonat K2CO3) hay potassium. Kali nguyên tố là kim loại kiềm mềm, có màu trắng bạc dễ bị oxy hóa trong không khí và phản ứng rất mạnh với nước tạo ra một lượng nhiệt đủ để đốt cháy lượng hydro sinh ra từ phản ứng đã nêu. Kali khi cháy có ngọn lửa màu hoa cà.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (Miễn phí)
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Nhỏ dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4. (e) Nung Na2CO3 (rắn) ở nhiệt độ cao. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.