Bari chloride
Bari chloride là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học BaCl2. Nó là một trong các muối hòa tan trong nước phổ biến nhất của bari. Giống như các muối bari khác, nó có tính độc và khi đốt cháy tạo ngọn lửa màu xanh lá cây ngả vàng. Nó cũng là chất hút ẩm.
Vitamin C 99% - C6H6O6 - Acid Ascorbic - Axit Ascorbic
Vitamin C còn được gọi là Axit Ascorbic, là một loại vitamin tan trong nước và không thể tổng hợp được trong cơ thể người.Nó là một chất chống oxi hóa
Cho AgNO3 tác dụng lần lượt với các dung dịch sau: HF, HCl, HBr, H3PO4, H2S, Fe(NO3)2. Số phản ứng tạo kết tủa là
Cho AgNO3 tác dụng lần lượt với các dung dịch sau: HF, HCl, HBr, H3PO4, H2S, Fe(NO3)2. Số phản ứng tạo kết tủa là
Ca3N2+H2O → Ca(OH)2+NH3 Tất cả phương trình điều chế từ Ca3N2+H2O ra Ca(OH)2+NH3
✔️ Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ Ca3N2+H2O ra Ca(OH)2+NH3. Đầy đủ trạng thái, máu sắc...
KCN + H2O = K2O + HCN - Balanced chemical equation, limiting reagent and stoichiometry
Balance Chemical Equation - Online Balancer
SO3 + H2O → H2SO4 | SO3 ra H2SO4.
SO3 + H2O → H2SO4 | SO3 ra H2SO4 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
H2 Mn O4: Tính Chất, Ứng Dụng và Thông Tin An Toàn
Chủ đề H2 mn o4 H2 Mn O4, còn được biết đến với tên gọi là axit permanganic, là một hợp chất hóa học quan trọng. Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan về tính chất, ứng dụng và thông tin an toàn của H2 Mn O4, hỗ trợ bạn hiểu rõ hơn về hợp chất này.
Cấu tạo của X : C2H5COOCH3 có tên gọi là (Miễn phí)
Cấu tạo của X: C2H5COOCH3 có tên gọi là A. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Metyl propionat. D. Metyl axetat.
KOH + CO2 → KHCO3 | KOH + CO2 tỉ lệ 1:1.
KOH + CO2 → KHCO3 | KOH + CO2 tỉ lệ 1:1 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Glycin
Glycin hay glycin (kí hiệu là Gly hoặc G) là amino acid có một nguyên tử hydro. Nó là amino acid đơn giản nhất. Công thức hoá học của glycin là NH2-CH2-COOH hoặc C2H5NO2 với khối lượng phân tử là 75,067 g/mol. Glycin là một trong những amino acid proteinogenogen. Đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.
Hãy xác định hóa trị của nguyên tố P trong các hợp chất : PH3 ; P2O
Hãy xác định hóa trị của nguyên tố P trong các hợp chất : PH3 ; P2O5
Kali ferrocyanide
Kali ferrocyanide, hay kali hexacyanoferrat(II) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học K4Fe(CN)6. Trihydrat cũng được biết đến. Nó là một muối kali của phức Fe(CN)64−. Muối này tạo ra các tinh thể đơn nghiêng màu vàng chanh.
K2CO3 + AlCl3 + H2O → KCl + Al(OH)3 + CO2 | K2CO3 ra KCl | K2CO3 ra Al(OH)3 | K2CO3 ra CO2 | AlCl3 ra KCl | AlCl3 ra Al(OH)3 | AlCl3 ra CO2.
K2CO3 + AlCl3 + H2O → KCl + Al(OH)3 + CO2 | K2CO3 ra KCl | K2CO3 ra Al(OH)3 | K2CO3 ra CO2 | AlCl3 ra KCl | AlCl3 ra Al(OH)3 | AlCl3 ra CO2 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
[LỜI GIẢI] Cho dung dịch axit acrylic (CH2 = CH - COOH) dư vào dung dịch brom. - Tự Học 365
Cho dung dịch axit acrylic (CH2 = CH - COOH) dư vào dung dịch brom.
Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch Cr2(SO4)3 và 6 giọt dung dịch NaOH 2M. Ly tâm, gạn bỏ dung dịch, còn lại kết tủa tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH 2M đến dư. Sau đó cho tiếp 5 giọt H2O2 đun nóng thì hiện tượng xảy ra là:
Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch Cr2(SO4)3 và 6 giọt dung dịch NaOH 2M. Ly tâm, gạn bỏ dung dịch, còn lại kết tủa tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH 2M đến dư. Sau đó cho tiếp 5 giọt H2O2 đun nóng thì hiện tượng xảy ra là:
Các cặp sau cặp nào xảy ra phản ứng: Cu + ZnCl2 Zn + CuCl2 Fe+ZnCl2 Zn+ ZnCL2 (Miễn phí)
Các cặp sau cặp nào xảy ra phản ứng: A. Cu + ZnCl2 B. Zn + CuCl2 C. Fe + ZnCl2 D. Zn + ZnCl2
K + Pb(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Pb(OH)2 | K ra KNO3 | K ra H2 | Pb(NO3)2 ra Pb(OH)2 | Pb(NO3)2 ra KNO3.
K + Pb(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Pb(OH)2 | K ra KNO3 | K ra H2 | Pb(NO3)2 ra Pb(OH)2 | Pb(NO3)2 ra KNO3 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.